Cập nhật chi tiết bản đồ Long An mới nhất năm 2021

Long An là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cũng là tỉnh duy nhất của miền Tây nối liền cửa ngõ Thành phố Hồ Chí Minh. Bài viết dưới đây cập nhật thông tin bản đồ Long An mới nhất 2021.
Bài viết cùng chủ đề:
>>> Bản đồ Củ Chi
>>> Bản đồ Đồng Nai
>>> Bản đồ Vũng Tàu
>>> Bản đồ Đà Nẵng
Table of Contents
Bản đồ hành chính Long An
Trên bản đồ tỉnh Long An là cửa ngõ nối liền Đông Nam Bộ với khu vực đồng bằng sông Cửu Long, nhất là có chung đường ranh giới với thành phố Hồ Chí Minh, bằng hệ thống các quốc lộ: 1A, 50, 62, N1, N2 (Đường Hồ Chí Minh). Tỉnh được xem là thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản lớn nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long.

Bản đồ hành chính tỉnh Long An
Tổng quan
Vùng |
|
Tỉnh lỵ |
Thành phố Tân An |
Diện tích |
4.494,93 km² |
Vị trí địa lý |
|
Các điểm cực |
|
Đơn vị hành chính |
1 thành phố, 1 thị xã, 13 huyện |
Chi tiết đơn vị hành chính tỉnh Long An
Tên |
Thành phố Tân An |
Thị xã Kiến Tường |
Huyện Bến Lức |
Huyện Cần Đước |
Huyện Cần Giuộc |
Huyện Châu Thành |
Huỵen Đức Hoà |
Huyện Đức Huệ |
Huyện Mộc Hoá |
Huyện Tân Hưng |
Huyện Tân Thạnh |
Huyện Tân Trụ |
Huyện Thạnh Hoá |
Huyện Thủ Thừa |
Huyện Vĩnh Hưng |
Diện tích (km²) |
81,94 |
204,36 |
287,86 |
218,20 |
215,1 |
155,24 |
427,63 |
428,92 |
297,64 |
496,7 |
422,85 |
106,5 |
468,37 |
299,1 |
384,52 |
Dân số2019 (người) |
145.120 |
43.674 |
181.660 |
187.359 |
214.914 |
109.812 |
315.711 |
65.961 |
28.165 |
47.651 |
77.537 |
66.502 |
56.074 |
98.333 |
50.074 |
Mật độ (người/km²) |
1.771 |
214 |
631 |
859 |
999 |
707 |
738 |
154 |
95 |
96 |
183 |
624 |
120 |
329 |
130 |
Phân chia hành chính |
9 phường, 5 xã |
3 phường, 5 xã |
1 thị trấn, 14 xã |
1 thị trấn, 16 xã |
1 thị trấn, 14 xã |
1 thị trấn, 12 xã |
3 thị trấn, 17 xã |
1 thị trấn, 10 xã |
1 thị trấn, 6 xã |
1 thị trấn, 11 xã |
1 thị trấn, 12 xã |
1 thị trấn, 9 xã |
1 thị trấn, 10 xã |
1 thị trấn, 11 xã |
1 thị trấn, 9 xã |
Năm thành lập |
2009 |
2013 |
1957 |
1909 |
1864 |
1922 |
1913 |
1959 |
1917 |
1994 |
1980 |
1952 |
1989 |
1922 |
1978 |
Loại đô thị |
II |
IV |
IV |
IV |
IV |
IV |
Bản đồ chi tiết thành phố, thị xã, huyện, tỉnh Củ Chi
► Bản đồ Thành phố Tân An
Thành phố Tân An: có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 9 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, Khánh Hậu, Tân Khánh và 5 xã: Bình Tâm, Lợi Bình Nhơn, An Vĩnh Ngãi, Hướng Thọ Phú, Nhơn Thạnh Trung.

Bản đồ hành chính thành phố Tân An
► Bản đồ Thị xã Kiến Tường
Thị xã Kiến Tường: có 8 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 3 phường: 1, 2, 3 và 5 xã: Bình Hiệp, Bình Tân, Thạnh Hưng, Thạnh Trị, Tuyên Thạnh.

Bản đồ hành chính thị xã Kiến Tường
► Bản đồ hành chính huyện Bến Lức
Huyện Bến Lức: có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bến Lức (huyện lỵ) và 14 xã: An Thạnh, Bình Đức, Long Hiệp, Lương Bình, Lương Hòa, Mỹ Yên, Nhựt Chánh, Phước Lợi, Tân Bửu, Tân Hòa, Thạnh Đức, Thạnh Hoà, Thạnh Lợi, Thạnh Phú.

Bản đồ hành chính huyện Bến Lức
► Bản đồ hành chính huyện Cần Đước
Huyện Cần Đước: có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Cần Đước (huyện lỵ) và 16 xã: Long Cang, Long Định, Long Hòa, Long Hựu Đông, Long Hựu Tây, Long Khê, Long Sơn, Long Trạch, Mỹ Lệ, Phước Đông, Phước Tuy, Phước Vân, Tân Ân, Tân Chánh, Tân Lân, Tân Trạch.

Bản đồ hành chính huyện Cần Đước
► Bản đồ hành chính huyện Cần Giuộc
Huyện Cần Giuộc: có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Cần Giuộc (huyện lỵ) và 14 xã: Đông Thạnh, Long An, Long Hậu, Long Phụng, Long Thượng, Mỹ Lộc, Phước Hậu, Phước Lại, Phước Lâm, Phước Lý, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Tân Tập, Thuận Thành.

Bản đồ hành chính huyện Cần Giuộc
► Bản đồ hành chính huyện Châu Thành
Huyện Châu Thành: có 1 thị trấn và 12 xã là Thị trấn Tầm Vu, Xã An Lục, Long Xã Bình Quới, Xã Dương Xuân Hội, Xã Hiệp Thạnh, Xã Hoà Phú, Xã Long Trì, Xã Phú Ngãi Trị, Xã Phước Tân Hưng, Xã Thanh Phú Long, Xã Thanh Vĩnh Đông, Xã Thuận Mỹ, Xã Vĩnh Công.

Bản đồ hành chính huyện Châu Thành
► Bản đồ huyện Đức Hòa
Huyện Đức Hòa: có 20 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm 3 thị trấn: Hậu Nghĩa (huyện lỵ), Đức Hòa, Hiệp Hòa và 17 xã: An Ninh Đông, An Ninh Tây, Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Lập Thượng, Hiệp Hòa, Hòa Khánh Đông, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Hựu Thạnh, Lộc Giang, Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Tân Mỹ, Tân Phú.

Bản đồ hành chính huyện Đức Hòa
►Bản đồ hành chính huyện Đức Huệ
Huyện Đức Huệ: có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Đông Thành (huyện lỵ) và 10 xã: Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Hưng, Bình Hòa Nam, Bình Thành, Mỹ Bình, Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Bắc, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Tây.

Bản đồ hành chính huyện Đức Huệ
► Bản đồ hành chính Mộc Hóa
Huyện Mộc Hóa: có 7 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bình Phong Thạnh (huyện lỵ) và 6 xã: Bình Hòa Đông, Bình Hòa Tây, Bình Hòa Trung, Bình Thạnh, Tân Lập, Tân Thành.

Bản đồ hành chính Mộc Hóa
► Bản đồ hành chính Tân Hưng
Huyện Tân Hưng: có 1 thị trấn Tân Hưng và 11 xã: Hưng Điền, Hưng Điền B, Hưng Hà, Hưng Thạnh, Thạnh Hưng, Vĩnh Bửu, Vĩnh Châu A, Vĩnh Châu B, Vĩnh Đại, Vĩnh Lợi, Vĩnh Thạnh.

► Bản đồ hành chính Tân Thạnh
Huyện Tân Thạnh: có 1 thị trấn Tân Thạnh và 12 xã: Bắc Hòa, Hậu Thạnh Đông, Hậu Thạnh Tây, Kiến Bình, Nhơn Hòa, Nhơn Hòa Lập, Nhơn Ninh, Tân Bình, Tân Hòa, Tân Lập, Tân Ninh, Tân Thành.

Bản đồ hành chính huyện Tân Thạnh
► Bản đồ huyện Tân Trụ
Huyện Tân Trụ: có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tân Trụ (huyện lỵ) và 9 xã: Bình Lãng, Bình Tịnh, Bình Trinh Đông, Đức Tân, Lạc Tấn, Nhựt Ninh, Quê Mỹ Thạnh, Tân Bình, Tân Phước Tây.

Bản đồ hành chính Tân Trụ
► Bản đồ hành chính Thạnh Hóa
Huyện Thạnh Hóa: có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thạnh Hóa (huyện lỵ) và 10 xã: Tân Đông, Tân Hiệp, Tân Tây, Thạnh An, Thạnh Phú, Thạnh Phước, Thuận Bình, Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Đông, Thủy Tây.

Bản đồ hành chính Thạnh Hóa
► Bản đồ hành chính Thủ Thừa
Huyện Thủ Thừa: có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thủ Thừa (huyện lỵ) và 11 xã: Bình An, Bình Thạnh, Long Thạnh, Long Thuận, Mỹ An, Mỹ Lạc, Mỹ Phú, Mỹ Thạnh, Nhị Thành, Tân Long, Tân Thành.

Bản đồ hành chính Thủ Thừa
► Bản đồ hành chính Vĩnh Hưng
Huyện Vĩnh Hưng: có 1 thị trấn Vĩnh Hưng và 9 xã: Hưng Điền A, Khánh Hưng, Thái Bình Trung, Thái Trị, Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, Vĩnh Bình, Vĩnh Trị, Vĩnh Thuận.
.jpg)
Bản đồ hành chính Vĩnh Hưng
Bản đồ quy hoạch Long An
Quy hoạch phát triển đô thị Long An
✔Giai đoạn 2018-2020: Thành lập mới 5 đô thị và nâng loại 12 đô thị. Lộ trình, kế hoạch nâng loại và thành lập đô thị như sau:
-
Đô thị vùng kinh tế trọng điểm: Nâng loại đô thị đạt tiêu chí đô thị loại II (thành phố Tân An), loại III ( thị trấn Bến Lức), loại IV (thị trấn Đức Hoà).
Thành lập mới đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V (thị trấn Gò Đen, thị trấn Rạch Kiến, thị trấn Đông Hòa, thị trấn Long Đức Đông).
-
Đô thị vùng Đồng Tháp Mười: Nâng loại đô thị đạt tiêu chí đô thị loại III (thị xã Kiến Tường), loại IV (thị trấn Thủ Thừa, thị trấn Tân Thạnh, thị trấn Tân Hưng, thị trấn Vĩnh Hưng).
Thành lập mới đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V (đô thị Hưng Điền B, Bình Phong Thạnh).
-
Đô thị khác: Nâng loại đô thị đạt tiêu chí đô thị loại IV (thị trấn Thủ Thừa, thị trấn Tầm Vu, thị trấn Tân Trụ).
✔ Giai đoạn 2021-2025: Thành lập mới 3 đô thị và nâng loại 3 đô thị. Lộ trình, kế hoạch nâng loại và thành lập đô thị như sau:
-
Đô thị vùng kinh tế trọng điểm: Nâng loại đô thị đạt tiêu chí đô thị loại III (thị trấn Cần Giuộc), loại IV (đô thị Đông Hoà, đô thị Đông Thành).
-
Đô thị vùng Đồng Tháp Mười: Thành lập mới đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V (đô thị Khánh Hưng, đô thị Thái Bình Trung).
-
Đô thị khác: Thành lập mới đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V (đô thị Mỹ Quý).
✔ Giai đoạn 2026-2030: Thành lập mới 4 đô thị, nâng loại 3 đô thị. Lộ trình, kế hoạch và thành lập đô thị như sau:
-
Đô thị vùng kinh tế trọng điểm: Nâng loại đô thị đạt tiêu chí đô thị loại I (thành phố Tân An), loại II (thị trấn Bến Lức).
Thành lập mới đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V (thị trấn Mỹ Hạnh, thị trấn Lương Hòa).
-
Đô thị vùng Đồng Tháp Mười: Nâng loại đô thị đạt tiêu chí đô thị II (thị xã Kiến Tường). Thành lập mới đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V (đô thị Hậu Thạnh Đông).
-
Đô thị khác: Thành lập mới đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V (đô thị Lạc Tấn).

Bản đồ quy hoạch tỉnh Long An

Bản đồ khu công nghiệp tỉnh Long An
Quy hoạch về giao thông hạ tầng Long An
Hệ thống giao thông kết nối tỉnh Long An với khu vực khá hoàn chỉnh, bao gồm đường bộ lẫn đường thuỷ.
-
Các tuyến quốc lộ: 1A, 22B (đề xuất), 30B (đề xuất), 30C (đề xuất), 50, 50B (quy hoạch), 62, 62B (đề xuất), 62C (đề xuất), N1 (quy hoạch), N2 (Đường Hồ Chí Minh), Đường trục động lực liên kết TPHCM – Long An – Tiền Giang (Quy hoạch),
-
Đặc biệt: Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương; Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành; Đường Vành đai 3, Đường Vành đai 4.

Sơ đồ đường vành đai 4 TPHCM qua Bến Lức – Long An
Long An đang có các dự án đất nền đang được các chủ đầu tư lớn triển khai khá nhiều tại Long An hiện nay. Dự đoán trong những năm tới Long An trở thành điểm thu hút rất nhiều vốn đầu tư từ Bất Động Sản
Nguồn: https://hanhomesno08maichitho.com
Danh mục: Thông Tin